CÁCH TẠO 1 MU ONLINE LẬU ( HOT 2016 ) | SHARE TEMPLATE BLOGSPOT-WORD PRESS-CODE XENFORO CÁCH TẠO 1 MU ONLINE LẬU ( HOT 2016 ) | SHARE TEMPLATE BLOGSPOT-WORD PRESS-CODE XENFORO

CÁCH TẠO 1 MU ONLINE LẬU ( HOT 2016 )

Lời nói đầu: muốn cài 1 Server Mu trước hết bạn phải có 1 bộ cài Mu: Server, Client, 1 CD SQL Server 2000 (hay 2005), nếu có thêm công cụ tạo WebMu thì càng tốt.




Chú ý: các bạn nên để file “MuServer” vào đổ D (D:\MuServer\) còn “Client” thì để đâu cũng được (vì trong Server có nhiều nơi để mặc định đường dẫn là như vậy như Links, StartUp,.... vì vậy nếu thay đổi nơi lưu thì phải thay đổi nhìu thứ lặt vặt trong Server)

- Các bạn nhớ là phải đọc wa hết cho biết cách nào dùng cho phiên bản của mình đang xài rồi mới bắt đầu làm nhé (đọc càng kĩ thì càng tốt ^^!)

- Bạn nên cài phần mềm “Framework 2.0” để việc cài đặt và sử dụng Tools sẽ ko có vấn đề (vì nhìu phần mềm cần phải có “Framework 2.0” mới chạy được)

- Mình làm hướng dẫn này đựa trên bản ss2 (1.02H)

Hướng dẫn cài SQL Server 2000:

download --> ĐÂY hiếm lắm



- Chạy file “Setup.exe” - Chọn “SQL Server 2000 Component”

- Chọn “Install Database Server”

- Nhấn “next”

- Chọn “Local Computer” rồi nhấn “Next”

– Đánh dấu vào phần “Create a new instance of SQL Server, or install Client” rồi nhấn “Next”

- Nhập tên bạn vào phần “Name” còn phần “Company” thì ko cần ghi cũng được

- Chọn “Yes” trong phần Agreement

- Đánh dấu vào “Server and Client Tools” rồi nhấn “Next”

- Đánh dấu vào “Default” rồi nhấn “Next”

- Đánh dấu vào “Typical” rồi “Next”

- Đánh dấu vào "Use the same account for...."

- Đánh dấu vào "Use the Local System account" và nhấn “Next”

- Đánh dấu vào "Mixed Mode (Windows....)” và đánh dấu vào “Blank password (not recommended)" rồi nhấn “Next”

- Nhấn “Next” 

- Nhấn “Finish”

- Vậy là xong bước cài đặt SQL Server 2000Hướng dẫn cài New Database + Sa + ODBC:



- Start --> Program --> Microsoft SQL Server 2000 --> Service Manager, ở thẻ Services có 3 phần (Distributed Transaction Coordinator, SQL Server, SQL Server Agent), chọn từng cái rồi đánh dấu vào ô Auto-start service when OS starts rồi nhấn vào nút play (Start/Continue), xong hết 3 phần rồi bạn chọn trở lại phần SQL Server trong thẻ Services rồi mới nhấn dấu :-x:để hạ nó xuống

- Start --> Program --> Microsoft SQL Server 2000 --> Enterprise Manager, nhấp liên tục vào những dòng chữ trong phần khung bên trái cho đến khi nào thấy dòng Database

Lưu ý tới đây bạn phải vào mục Server của bạn để xem tạo Database = cách nào, vào mục DBBAK thấy có các file MuOnline, Raking,... (tùy phiên bản mà ở đây có ít hay nhìu file) thì làm theo bước New Database + Restore, còn nếu ko có mục DBBAK (cũng như ko có file nào trong DBBAK) thì bạn nhìn sang mục DB (cũng nằm trong Server lun) xem trong đó có các file MuOnline_Data, MuOnline_Log, Ranking_Data, Ranking_Log,... (cũng tùy thuộc vào phiên bản bạn đang sử dụng mà có ít hay nhìu file trong DB) nếu có các file này thì bạn chỉ cần làm theo bước Attach Database là ok (bước này thì đơn giản hơn nhìu ^^)

1. New Database + Restore:

Nhấn phải chuột vào Databases chọn New Database...

Tab General: gõ "MuOnline" vào ô Name

Tab Data Files: bấm vào nút "..." và chọn thư mục DB (D:\Muserver\DB)

Tab Transaction Log: bấm vào nút "..." và chọn thư mục DB (D:\Muserver\DB)

Rồi OK

Tiếp tục làm với các file còn lại trong DBBAK nhưng chỉ khác ở phần Name thôi (VD: file Ranking thì ghi vào ô Name là "Ranking", và các file khác cũng như thế, tùy phiên bản bạn sử dụng mà có nhìu hay ít file thì cũng phải làm như thế)

Restore: Nhấn phải chuột vào MuOnline --> All Task --> Restore Database...

- Restore: chọn From Device

- Bấm vào Select Devices... --> Add...

- Files Name: bấm vào nút "..." và chọn B (D:\Muserver\DBBAK\MuOnline), bấm OK 2 lần

- Chọn Tab Option đánh dấu vào mục Force restore over existing database và xem hai đường dẫn bên dưới có đúng ko, nếu ko đúng thì sửa lại thành D:\Muserver\DB\MuOnline_Data và D:\Muserver\DB\MuOnline_Log rồi mới nhấn Ok

Làm tương tự các các Database còn lại



2. Attach Database:

Nhấn phải chuột vào Databases --> All Task --> Attach Database..., nhấn vào nút "..." chọn file MuOnline_Data.MDF (D:\Muserver\DB) rồi OK

Tiếp tục Attach với các file có đuôi là .MDF VD: Ranking_Data.MDF,... (tùy phiên bản bạn đang sử dụng mà có nhìu hay ít file .MDF)



Đến phần Sa:

Thay gì ban đầu vào Enterprise Manager rồi vào phần Database thì bạn nhìn xuống có phần Security bạn nhấp vào rồi thấy phần Logins, nhấp vào nó rồi nhìn khung lớn bên phải sẽ có phần Sa, nhấp 2 lần vào (hoặc nhấn phải chuột chọn Properties)

Ở khung Password bạn đánh pass Sa vào, để biết pass Sa là gì thì vào Server xem (thường pass Sa được đặt là "sa")

Ở khung Database bạn chọn "MuOnline" rồi Ok

Những nơi cần thay đỗi pass Sa:

D:\Muserver\Mu_Ranking_DB_Server\SvConfi g

D:\Muserver\Wz_Mu2003_Event_Server\Data\ SvConfig

D:\Muserver\ExDB\ExDB

Đối với ss3 thì thêm 1 số file:

D:\MuServer\GameServer\SCF_Connect

D:\MuServer\gameserver_cs\GameServerCS\S CF_CSConne ct

D:\MuServer\SCF-Programs\SCFdbManager\SCFDataServer

Chú ý: bạn phải vào xem các file trong Tools xem có chỗ nào cần đổi ip và pass Sa hay ko nha



Đến phần ODBC: (cái này thì mỗi phiên bản Muserver đều có file ODBC.reg kèm theo nên chỉ cân chạy file đó là ok (thường nằm trong D:\Muserver\ hay D:\Muserver\DBBAK\ hay D:\Muserver\DB\)

Vào Start --> ControlPanel --> Performance & Maintenance --> Administrator Tool --> Data Sources (ODBC)

Chọn Tab System DSN và nhấn vào nút Add..

Chọn SQL Server --> Finish

Name: MuOnline, Server: đánh vào 1 dấu chấm "." nhấn nút Next 2 lần. Đánh dấu vào mục Change the default database to và chọn MuOnline, nhấn Next, nhấn Finish và OK

Như vậy là bạn đã có được 1 ODBC, bạn làm tương tư cho các ODBC sau:

MuOnlineJoinDB, Event, USELOG, ACCOUNTDB_INFO_START, GAMEDB_INFO_END, GAMEDB_INFO_START, LOGINDB_INFO_START, MUMNGDB_INFO_START, SERVERINFO_START, USELOGDB_INFO_START, ExDB, Munonline ExDB. Còn DEVILSQURE_RANKING thì các bạn chọn Change the default database to và chọn RankingHướng dẫn cài Mạng ảo:



- Vào “Start” –> Vào “Settings” -> Vào “ControlPannel”

– Chọn “Add hardware” (ở bước này nếu các bạn ko thấy cái “Add hardware” thì nhìn sang bên trái trong phần “ControlPannel” nhấn vào dòng chữ “Switch to Category View” thì bạn sẽ thấy cái “Add hardware”)

– Khi nhấn chọn “Add hardware” bạn sẽ bắt đầu cài đặt mạng ảo

– Nhấn “Next”

– Chọn dòng đầu “Yes, I have….”

– Chọn dòng cuối “Add a new hardware device” rồi “Next”

– Chọn dòng nhì “Install the hardware….” rồi “Next”

– Chọn “Network adapters” rồi “Next”

- Ở phần “Manufacturer” chọn “Microsoft” và phần “Network adapter” chọn “Microsoft Loopback Adapter” rồi “Next”

– Nhấn “Next” –> Và “Finish” 

– Bạn sẽ thấy cái icon nằm bên dưới góc bên phải của màn hình có hình “2 cái màn hình” có "dấu chấm chạy wa chạy lại" hiện lên (đợi vài giây sau thì dấu chấm chạy wa lại đó sẽ mất và thay vào là dấu chấm than)

- Vào “Start” chọn “Run…”

– Đánh vào ô là “cmd” và nhấn “Ok”

– 1 cửa sổ màu đen hiện ra, tiếp tục đánh vào là “ipconfig”

– Bạn sẽ thấy 2 dòng “IP Address” và “Subnet Mask”, bạn hãy ghi lại 2 dòng số này vào giấy hoặc nhớ kĩ 2 hàng số đó (chú ý phải phân biệt đâu là số ip của Mạng ảo và số ip của mạng net, nếu nhà ai có mạng net thì nhớ đừng nhầm lẫn, thường thì số ip khi tạo mạng ảo là 169.254.25.129 và dòng “Subnet Mask” là 255.255.0.0)

- Nhấp vào cái icon hình “2 cái màn hình” nằm bên dưới góc bên phải màn hình có “dấu chấm than” mà bạn đã tạo, rồi sẽ hiện 1 cửa sổ

– Chọn “Properties”

– Kéo “thanh lăn” xuống rồi chọn dòng “Internet Protocol (TCP/IP)” và nhấn “Properties”

– Chọn dòng “Use the following IP address” và nhập 2 dòng “IP address”/ “Subnet Mask” vào rồi tiếp tục “Ok” đến hết

- Vậy là ok bước làm Mạng ảoHướng dẫn Set Ram ảo





***** Bước này sẽ giúp máy tăng tốc độ nhanh hơn 1 chút để có thể play MuOffline nhưng bước này chỉ dùng làm cho những máy có cấu hình yếu thôi, chứ những máy mạnh hiện nay ko cần phải cài Ram ảo (ví dụ CPU Pen 4 từ 2.0GHz trở lên + Ram 256 + card màn hình 64 rồi cộng với cài phần mềm hổ trợ card màn hình, chỉ cần tiêu chuẩn trên thì khỏi phải cài Ram ảo ^^) *****



- Nhấn phải chuột vào “Computer” chọn “Properties”

– Chọn thẻ “Advanced”

– Trong phần “Performanced” chọn “Setting”

– Tiếp tục chọn thẻ “Advanced” rồi nhấn vào “Change”

– Bạn sẽ điền con số mà bạn muốn Set vào 2 ô “Initial size (MB)” và “Maximum size (MB)” (ở đây bạn phải set con số gấp 2 hay 3 hay 4 lần con só đã có sẵn)

– Ở phần "Space available" có ghi số (MB) giới hạn được Set (chú ý nếu các bạn Set càng cao thì nguy cơ giảm tuổi thọ của Ram sẽ càng cao đó, vì thế bạn nên set cho máy vừa đủ để chơi là được rồi ^^!)

– Sau khi ghi con số mà bạn muốn Set vào thì bạn nhấn nút “Set” rồi tiếp tục “Ok” đến hết và nhớ phải Restart máy lại thì bước này là okHướng dẫn cài IIS





***** Bước này là cài đặt web Mu cho máy bạn theo dạng web.asp, nên nếu các bạn ko xài web hay xài web dạng web.php thì ko cần cài bước này, lưu ý là nếu bỏ bước này thì cũng ko sao, Server Mu vẫn sẽ hoạt động *****



- Vào “Start” –> Vào “Settings” -> Vào “ControlPannel” – Vào “Add or Remove Programs” (ở bước này nếu các bạn ko thấy cái “Add hardware” thì nhìn sang bên trái trong phần “ControlPannel” nhấn vào dòng chữ “Switch to Category View” thì bạn sẽ thấy cái “Add hardware” hiện ra trong phần khung bên phải)

- Chọn phần “Add/remove Windows components”

- Click đánh dấu vào “Internet informations services (IIS)” - Nhấn “Next”

- Đến đây bạn phải bỏ CD Window của bạn vào (ví dụ nếu máy bạn xài Window :-x:P pack 2 thì phải cho đĩa Window :-x:P pack 2 vào ổ đĩa, muốn biết mấy bạn xài Window gì thì nhấn phải chuột vào “Computer” và chọn “Properties” để xem thông tin máy bạn) và ...đợi... cho nó cài xong

- Sau đó bạn mở “IE" lên gỏ thử vào dòng này http://localhost/ nếu bạn thấy có trang web hiện ra thì bạn thành công rồi đó, nếu bước này bạn chưa thấy trang web hiện ra thì bạn nên Restart máy lại thì sẽ thấy

- Vậy là ok bước IISHướng dẫn Config Server





***** Mở các file cần Config bằng “Notepad” (ở đây mình dùng phiên bản 1.02H để hướng dẫn, ai đang xài bản khác thì cứ việc vào Muserver mà mở từng cái mà mò bừa thôi ^^! thế nào cũng xong nhưng hơi lâu ^^ đối với các loại Tool thì xem cũng nên xem lại và config ip là pass Sa lun nha, VD: MuMaker,...*****



- Sau khi bạn đã cài mạng ảo thì bạn sẽ có được số ip, bạn dùng số ip đó để config Server (đổi tất cả số ip thành số ip của bạn)

- Những nơi cần Config trong Server 1.02H này là:

+ “Muserver\Data\Lang\Kor\CommonLoc.cfg⠠??

+ “Muserver\Data\CommonServer.cfg”

+ “Muserver\Data\IpList.dat”

+ “Muserver\Data\MapServerInfo.dat” (chú ý trong file này khi thay ip nhớ đừng thay lun hoặc xóa mất chữ “S” ở trước số ip)

+ “Muserver\ConnectServer\Data\ServerLis t.dat”

+ “Muserver\DataServer1\AllowableIPList. txt” và “Muserver\DataServer2\AllowableIPList. txt” (ở 2 file này khi thay số ip thì nhớ là ko có dấu chấm nào ở giữa số ip mà thay vào đó là khoảng cách và ko xóa số 255 ở sau số ip, ví dụ: 169 254 25 129 255)

+ “Muserver\StartUp.ini” (nếu phiên bản của bạn ko xài phần mềm Startup thì vào file “Links”, nhấp phải chuột vào các file chọn “Properties” và đổi các số ip lại là ok



***** Còn các phiên bản cũ ss1 như 0.97, 0.99,… thì làm theo cách này *****



- Nếu bạn có phần mềm “Startup” thì chỉ cần vào file “Startup.ini” chỉnh lại số ip (“Startup.ini” thường đ ể ở trong “Muserver” hoặc ở trong “Muserver\Links”), nếu ko có phần mềm “Startup” thì vào “Links” nhấn phải chuột vào link 4 và 8 và chọn “Properties” rồi đổi số ip thành ip của mình

- Vào “Client” nhấn phải chuột vào “main.exe” chọn “Create Shortcut” rồi vào “Properties” của Shortcut đó thêm vào sau đường dẫn dòng này “connect /u169.254.25.129 /p44405” (D:\Client\main.exe 

connect /u169.254.25.129 /p44405)

- Khi chạy xong hết links bạn sẽ dùng file “Shortcut” đó để vào play game (chú ý khi chạy xong các file links thì ko được tắt mà để đó vào game chơi lun, vì tắt nó là Server cũng tắt lun ^^!)Hướng dẫn khởi động Server





***** Có 2 loại khởi động: bằng tay và bằng phần mềm “Startup” cho các phiên bản cũ và mới, khi khởi động Server xong thì hạ Starup hay các Links xuống chứ ko được tắt nhá, nếu tắt là Server cũng tắt lun ^^! *****



Phiên bản mới chẳng hạn như bản 1.02H này:

- Nếu có phần mềm “Startup” thì làm theo các bước sau:



Chạy file Startup, đợi Startup chạy đến khi nào hiện chữ “All Done!” như hình vẽ
[​IMG]

Rồi chạy tiếp file "GameServer", đợi chạy xong sẽ hiện lên 1 khung chữ, rồi bắt đầu chạy tiếp file "GameServer_CS", cũng đợi chạy đến khi hiện lên khung chữ là xong phần khởi động Server



- Nếu ko có phần mềm “Startup” thì phải chạy các file nằm trong file “Links” (bản này gồm có 10 link, phải chạy xong từng file rồi mới chạy tiếp file khác nhé)

- Sau khi khởi động Server xong thì chạy file “main.exe” (đã được Hex ip rồi) và bắt đầu play game



Phiên bản mới như bản ss3:

- Cũng giống như ss2 nhưng trước khi chạy Startup hay các Links thì bạn phải run cái SCFdb Manager.exe (D:\MuServer\SCF-Programs\SCFdbManager\SCFdb Manager.exe) (run xong rồi hạ nó xuống chứ đừng có tắt nha)



Phiên bản cũ như 0.97, 0.99,… :

- Nếu có “Startup” thì chạy nó rồi đợi khi nào hiện chữ “All Done!” như hình trên là ok

- Còn nếu ko có “Startup” thì phải chạy từng link từ 1 đến 8, những phiên bản này chỉ có 8 link (phải chạy xong từng link rồi mới chạy tiếp link khác nhé)

- Sau khi khởi động Server xong thì chạy flie “Shortcut” của file “main.exe” vừa mới tạo xong (xem bước trên) để vào play game




Hướng dẫn đưa ServerMu Offline lên thành Server MuOnline




Điều kiện để làm được Mu Online:

nơi bạn muốn cài đặt phải có mạng net ^^! (thấy câu này dư thừa vậy chứ cũng có nhìu New member hỏi lắm đấy hic hic)

Trước khi bước vào cài Online thì mình khuyên là bạn phải có kiến thức rõ về Mu Offline rồi và đã "cài đặt thành công Mu Offline rành như cháo" (để hiểu rõ về nó thì việc cài Online sẽ ko khó khăn gì đối với bạn nữa)

Nếu những ai muốn làm Mu Online mà chưa biết làm Mu Offline thì hãy xem phần trên



Các bạn nên chỉnh ip máy bạn là ip tỉnh

Video hướng dẫn chỉnh ip tỉnh (1.8MB):

DOWLOAD

link download khác:

DOWLOAD



Điều quan trọng là bạn phải truy cập được Web của Modem máy bạn, thường khi lắp mạng, người ta sẽ cho bạn những thông số của Modem (như tên truy nhập, pass truy nhập,…) và khi vào web Modem nó sẽ đòi ID và pass đăng nhập, bạn phải biết ID và pass thì mới vào được (thường thì ID và Pass là admin hoặc ID là admin và Pass là 1234) nếu bạn ko biết thì có thể gọi điện lên công ty nó hỏi là ok



Ví dụ như máy tui có số Default Gateway : 192.168.1.1 thì tui rõ vào IE là http://192.168.1.1/

Video Đăng nhập Web Modem (1.3MB):

DOWLOAD

link download khác:

DOWLOAD



1.No-ip:

Bạn vào trang http://www.no-ip.com/ để reg 1 acc, sau khi xác nhận wa hợp mail rồi thì đăng nhập acc đó vào trang đó. Tiếp theo bạn đăng kí tên miền (nhấn vào chữ add ngay trong phần Hosts/Redirects)

Khung đầu tiên là Hostname (đánh tên miền của bạn vào), ô thứ 2 bạn chọn đuôi tên miền mà bạn thích nằm trong phần -----No-Ip Free Domains-----

Tên miền mà bạn đặt chỉ dài =< 15 kí tự thôi, tốt nhất là kí tự theo mẫu xxx.xxx.xxx.xxx (tính từ tên miền đến đuôi tên miền và cả dấu chấm giữa ô1 và ô2)

Bây giờ phải download phần mềm No-ip (nếu ai đã có trong bản Mu thì khỏi làm bước này), trong trang chủ no-ip bạn chuyển wa phần DOWNLOADS nếu bạn xài Window :-x:P thì nhấp vào logo hình Win :-x:P (hoặc vào chữ Windows dưới logo) rồi nó sẽ chuyển đến trang download

Bạn cài đặt no-ip vào máy và khởi động nó (nó sẽ hỏi ID và pass mà bạn dùng trênhttp://www.no-ip.com/ ), bạn sẽ thấy tên miền của bạn trong no-ip, đánh dấu vào nó rồi vào phần Options chọn Run on startup vậy là ok

Chú ý: bạn có thể dùng 2 tên miền: 1 cái dùng cho Server, 1 cái là dùng cho web (cái web thì bạn lựa tên miền nào đẹp đẹp)

ip trong mạng của bạn là ip Lan (như 192.168.1.2), còn tên miền khi đăng kí là ip Wan (như mufpt.myvnc.com)

bạn vào file host (C:\WINDOWS\system32\drivers\etc\) thêm vào là

ipLan ipWan1

ipLan ipWan2

(1 trong 2 ipWan trên bạn có thể dùng để truy cập vào WebMu của bạn)



Video hướng dẫn No-ip (7.97MB):

DOWLOAD

link download khác:

DOWLOAD



Nguyên tắc hoạt động của No-ip: khi bạn khởi động modem thì modem sẽ cho bạn 1 số ip (ip này sẽ lun thay đổi mỗi lần restart modem) no-ip sẽ lun cập nhật con số ip đó mỗi khi khởi động và đưa lên net (Domains của no-ip) wa tên miền và máy ngoài sẽ truy cập vào server Mu của mình = tên miền đó (nói khái quát chung chung tất cả là như thế cho các bạn tạm hiểu thôi vì chỗ này tui ko biết nên giải thích sao cho dễ hiểu)

Vì vậy khi bạn đánh dấu vào tên miền trong phần mềm no-ip nó sẽ hiện mặt cười nghĩa là nó đã cập nhật ip "thành công", còn hiện mặt ẩn hồng 2 bên má và bên dưới ghi là “no update needed” nghĩa là ko cần cập nhật ip nữa (nghĩa là bạn vẫn "thành công" đấy) vì ban đầu bạn đã đánh dấu vào nó rồi bỏ dấu, rồi đánh dấu lại nó trong khi ko có restart modem nên số ip Modem vẫn như cũ (nếu hiểu rõ Nguyên tắc hoạt động của No-ip thì chỗ này bạn sẽ dễ hiểu thôi)



2.ConfigServer Online:

Ở đây chắc các bạn đã biết config ip hết rồi, khi Offline thì các bạn để là 169.254.25.129 thì khi bạn đăng kí tên miền trên http://no-ip.com/, thì tên miền đó chính là ip Wan

như đã nói, các bạn phải cài thành thạo Server Offline thì hãy làm Online, nên việc Config ip và Hex ip thì mình ko nói thêm, nếu bạn quên thì có thể vào đây xem lại phần trên

bạn dùng ip Wan đó thay vào tất cả các ip cũ trong Client và Server, nhưng trong Server sẽ có 3 chỗ phải để là ip Lan:

D:\Muserver\DataServer1\AllowableIPList. txt (nhớ là ipLan ở đây ko có những dấu chấm ở giữa các số ip)

D:\Muserver\DataServer2\AllowableIPList. txt (nhớ là ipLan ở đây ko có những dấu chấm ở giữa các số ip)

D:\Muserver\Data\CommonServer.cfg (nếu có add thêm SubServer thì những file CommonServer.cfg trong Data cũng phải sửa lại là ipLan)



3.Mở Port Modem:

Video hướng dẫn (11.26MB):

http://www.megaupload.com/?d=R4FLE56X

link download khác:

http://rapidshare.com/files/13993382..._Port.rar.html



Việc đầu tiên là đăng nhập vào Web của Modem

Bạn tìm nơi để mở Port (thường các loại Modem, sẽ mở Port trong phần NAT)

Chúng ta sẽ lần lượt mở các Port sau: 80, 55557, 44405, 55901, 55919

[​IMG]
Giải thích:

80: Port của WebMu (vì Port Web lun mặc định là 80 nên khi truy cập vào WebMu thì chỉ cần đánh tên miền vào IE như mufpt.myvnc.com), còn nếu ai cài đặt WebMu trong Server của mình với Port khác (ví dụ 9087) thì phải vào Web Modem đổi Port 80 thành 9087 và khi truy cập vào WebMu thì phải thêm :9087 ở sau tên miền (như mufpt.myvnc.com:9087) cách làm này hơi rắc rối và sẽ làm cho tên miền khó nhớ hơn, vì vậy bạn nên để mặc định của Web là 80 là ok

Chú ý với Port Web 80: Có 1 ít loại Modem giống của mình chẳng hạn, khi mở Port 80 xong là sẽ tự out khỏi Web Modem, khi truy cập vào Web Modem với ip của Modem sẽ ko được (như 192.168.1.1), đối với trường hợp này mình phải thêm vào sau ip đó là :8080 (như 192.168.1.1:8080) thì mới truy cập vào được Web Modem



Port Server: Đối với các Port của Server thì bạn phải kiểm tra trong các Links Server đã mở Port hết chưa, nếu chưa thì mình phải thêm Port vào sau những Links đó, còn ai đang sử dụng phần mềm StartUp thì vào file StartUp.ini rồi thêm Port vào sau các Links
[​IMG]
55557: Port của JoinServer

44405: Port của ConnectServer

55901: Port của GameServer (Server1)

55919: Port của GameServer_CS (Server20)

Chú ý: khi bạn tạo thêm Server trong Game thì bạn phải mở thêm Port, ví dụ 55901 là Port của Server1 và 55919 là Port của Server20, mình tạo thêm Server2 với Port là 55903 thì mình phải mở thêm Port 55903 trong Server và Web Modem



Còn ai không sử dụng StartUp mà khởi động Server bằng Links thì xem lại sau các Links đã mở Port chưa
Hướng dẫn quản lý Muserver






Nhiệm vụ của những file có trong Muserver:



DataServer

- Nhiệm vụ của nó là đọc thông tin Char(nhân vật) trong SQL và phân tích dữ liệu để GS(GameServer) đọc và thực thi kết quả... nó cũng có vai trò update những thông tin trong games để add vào SQL... VD: mỗi khi bạn lên 1 level, DataServer sẽ run 1 query vào DB để cập nhật thông tin về Char của bạn



ConnectServer

- Nó có nhiệm vụ kết hợp với JoinServer, để kết nối GameServer đến Client trùng IP với Server.... hiểu theo cách đơn giản là nó kết nối Server của bạn đến client của MU bạn (Với điều kiện IP cấu hình phải giống nhau)



JoinServer

- Nhiệm vụ của nó là cùng với ConnectServer, xác nhập client với Server, nếu ko có nó sẽ Disconnect



ExDB

- Nhiệm vụ của nó là check Mail, Guild...



RankingServer

- Sắp xếp các Event, xếp hạng các event như: Devil, BC...



EVentServer

- Điều khiển các Event



GameServer

- Có nhiệm vụ quan trọng nhất trong Server: Điều khiển tất cả những hoạt động của Server, điều khiển cử động nhân vật, xử lý chuỗi chuyển động của nhân vật, điều khiển hệ thống Server, hệ thống dữ liệu, phối hợp với tất cả các links kể trên để hoạt động MU Server



Tìm hiểu những file quan trọng trong thư mục Data:

Một phiên bản GameServer: ( 0.97.0), (0.99.65), (0.99.96), ..., (1.00.16) và mới nhất hiện nay (1.00.18), đều có 1 thư mục Data riêng đi kèm theo... Vì sao? Vì nó chứa những thông tin mà Webzen đã coded vào đó... Bạn có thể dùng những: DataServer, ConnectServer, JoinServer... của phiên bản khác cho Server của mình nhưng nếu thay GameServer và Data thì đó ko còn là Server của bạn 



Bắt đầu tìm hiểu:

Tớ lấy VD: 1.00.16(1.02H) nhá



******************************

*.att : Chứa thông số của Map

commonserver.cfg : Cũng là 1 file chứa các Option cơ bản của 1 GameServer mới

BadSynTax.txt : File chứa những từ cấm 

BloodCastle.dat : File cấu hình Event Huyết Lâu

CastleDeepEvent.dat : File cấu hình Event Thung Lũng thành Loren

CryWolf.dat : File chứa thông số cấu hình event Pháo Đài Sói

ConnectMember.txt : File chứa thông tin member được phép vào Sub

EventItemBag -> EventItemBag37 : File chứa thông số các item của Box 

EventManagement : File chứa thông số cấu hình các Event (Phù Thủy Trắng , Rồng Đỏ...)

IpList.dat : File chứa danh sách IP connect

Kanturu.dat : Thông số event Vương Quốc Ngầm

MapServerInfo.dat : Chứa thông số load Map, cấm Map

Monster.txt : Thông tin quái

MonsterSetbase.txt : Phân bổ quái

Shop->shop12 : thông tin cửa hàng

Gate.txt : Thông tin cổng

******************************



Còn thư trong mục: (Data/lang/) có gì?

Tùy theo giao thức ( protocol ) là Kor ( KOREAN), CNS (China), TAI ( TAIWAN), VTM ( VIETNAMESE), JPN ( JAPAN)... mà GameServer sẽ load các thông tin ở thư mục khác nhau

VD:

GS giao thức Kor: Sẽ load (Data/lang/kor)

Tương tự VTM: (Data/lang/vtm)



Trong các thư mục đó có:

- Movereq.txt : Chứa thông tin move

- Item.txt : Thông tin item

- ItemSetType.txt : Thông tin đồ thần

- Quest.txt : Thông số nhiệm vụ

- Skill.txt : Thông số skill

- CommonLoc.dat : Thông số config Server



Mình sẽ hướng dẫn các bạn cách thay đổi giờ của các Event như: Huyết Lâu (Blood Catsle), Quảng Trường Quỷ (DevilSquare), Hỗn Nguyên Lâu (Chaos Catsle), Rồng Đỏ Tấn Công (Red Dragon), Phù Thủy Trắng (white wizarda), Rồng Vàng Nổi Giận (Gold Dragon)....

***** Mục đích: Biết được cách thức khởi động và thiết đặt thời gian khởi động của các Sự kiện trên, nhằm tăng thêm sức phong phú cho Mu của bạn *****



- Blood Castle (Huyết Lâu): (Data/Commonserver.cfg)

+ Tìm 1 hồi chúng ta sẽ thấy:

Mã:

BloodCastleEvent = 1 (nó có nghĩa là Blood Event đã được mở, nếu = 0 tức là Disable)

BloodCastleStartHour = 1; Cách thiết đặt thời gian diễn ra (1:1/giờ, 2:1/giờ) 

+ Có nghĩa là nếu bạn cho BloodCastleStartHour = 1 thì 1 giờ diễn ra 1 lần, BloodCastleStartHour = 2 thì 2 giờ diễn ra 1 lần



- Chaos Catsle (Hỗn Nguyên Lâu): (Data/ChaosCatsle.dat)

+ Chúng ta sẽ thấy rất nhiều con số tự nhiên, nhưng chú ý kỹ ta sẽ thấy nó được phân ra thành 3 Group với số đầu là: 0, 1, 2. Bỏ qua anh số 0 và 1 , ta đến Group của anh số 2 ( vì ta cần mod time diễn ra )

Mã:

2

0 00

10 00

12 00

14 00

16 00

18 00

20 00

22 00

end 

+ Nó chính là giờ diễn ra, theo config trên thì Huyết Lâu diễn ra 8lần/24h (chú ý là 0 00 = 24 00, vì 0h đâu có khác gì 24h)



- Bây giờ ta sẽ đến với các Event phụ trong Games như: Rồng, Binh Đòan Phù Thủy... (Data\EventManager.dat)

Mã:

0

0 0 0 // Thời gian diễn ra

1 0 0 // Thời gian diễn ra

2 0 0 // Thời gian diễn ra

3 0 0 // Thời gian diễn ra 

+ Phân tích:

0 : Rồng đỏ tấn công

1 : 1 Event nào đó tớ ko bik dịch

2 : Rồng Vàng 

3 : Phù Thủy Trắng



- Bổ sung: (Data\RingAttackEvent.dat)

+ Nhìn đoạn gần cuối:

Mã:

3

0 20

2 20

4 15

6 15

8 15

10 20

12 20

14 20

18 20

20 20

22 20 

+ Các bạn đã hiểu phải làm gì rồi chứ



khuyến mãi Reset:

Bạn vừa mới Edit một bản Mu _Online và muốn thu hút thật nhiều member chơi !

Và để thu hút mọi người chắc bạn phải có những khuyến mãi như : Tặng điểm ảo ; item , reset , zen…

Dưới đây tui xin hướng dẫn cách tặng reset cho các Character mới tạo acc

Tặng Reset cho những ai có số lần Reset nhỏ hơn 5, và Up lên Lv 400 ! RUN đoạn Query sau ! 

hoặc:




Bạn vào start/allprograms/Microsoft SQL Server/Query Analyzer!
[IMGhttp://i64.photobucket.com/albums/h163/leminhphuoc55/34635.jpg[/IMG]

Copy 1 trong 2 đoạn mã trên vào Query Analyzer: nhớ chon là muonline:Sau do ctrl+F5 là ok!

[​IMG]

update character => update mới cho nhân vật

set Reset = Reset + 5 ,cLevel =400 => chinh so lan rs = so lan rs hien tai +5 lan rs nũa, và set lever len 400

where Reset < 5 => câu lệnh này có nghĩa là chỉ tặng cho nhưng nguòi co lần RS nhỏ hơn 5 lần



Cách tặng reset, lv và tiền ngay lần đầu tạo nhân vật:



Vào Tables của DB MuOnline tìm tên Character sau đó click chuột phải chọn 

dòng design Table rồi nháy vào đó

[​IMG]
Tiếp đến sẽ hiện ra 1 bảng Cloumn bạn tiếp tục kéo hàng column xuống dưới cùng sẽ thấy dòng chữ Resets , chỉ chuột vào đó sẽ thấy các tùy chọn mặc định của column đó , bạn sẽ nhìn thấy hàng Default Vault và song song với nó là dòng chữ số (0) ở đây (0) chính là số lần reset mặc định khi tạo nhân vật mới, bạn có thể tùy chỉnh con số này thành con số mà mình muốn

[​IMG]

Lần này khôn vào Table nữa mà bạn phải vào dòng Stored Procedures nhìn sang hàng bên phải và tìm dòng WZ_CreateCharacter sau đó nháy click vào nó .Kéo xuống tìm hàng chữ sau:

[​IMG]

Trong đó hàng chữ Level là số lv để bạn cần có khi mới lập nhân vật ,bạn có thể sử thành 1 con số bất kỳ bạn muốn, vd là 350 chẳng hạn, khi đó nhân vật của bạn khi mới tạo ra sẽ có luôn chỉ số lv là 350

Còn con số 300 ở đây là con số mặc định của 1 số server thông dụng hiện nay, đây là số poin dư có sẵn khi mới lập nhân vật, bạn có thể thay đổi con số này theo ý bạn muốn, vd là 100 như server của Mu Nghiệp Dư hiện nay, khi đó nhân vật khởi tạo lúc đầu sẽ được thưởng 100 điểm dư



Hãy để ý con số phía cuối 200000 (tùy phiên bản mà có con số khác nhá), đây là số tiền khi tạo nhân vật sẽ được 200000 zen, bạn muốn chỉnh bao nhiu tùy thích :D

Bạn muốn thay đổi chỗ nào thì cứ làm tương tự 



Tốc độ tăng lv:



Theo yêu cầu của 1 vài người hỏi là "muốn chỉnh cho lv lên chậm thì phải làm sao, vì bản Server Mu của mình lv cứ lên vèo vèo nhìn muốn chống mặt" ^^!



- Đầu tiên bạn mở file CommonServer.cfg (Muserver\Data\CommonServer.cfg)

- Dùng chức năng "Find..." trong thanh công cụ Edit

- Ở khung "Find What:" bạn đánh vào "AddExperience" rồi nhấn "Find Next" để bắt đầu tìm dòng chữ AddExperience

- Kế bên dòng AddExperience có 1 con số (ví dụ như của tui là "AddExperience = 500"), bạn sửa con số đó càng nhỏ thì mức độ tăng lv sẽ càng chậm (và ngược lại)



Đặt % rớt đồ hoặc tiền: (Muserver\Data\CommonServer.cfg)



Tìm dòng này: (cách tìm như trên, vào chức năng Find để tìm)

ItemDropPer

Kế bên là 1 con số (mặc định là 50)

50 là 50% rớt tiền và 50% rớt đồ

Nếu sửa 50 thành con số >50 thì % rớt đồ nhìu hơn % rới tiền tùy theo % mà bạn muốn (và ngược lại)

Nếu sửa 50 thành 100 thì sẽ rớt đồ ko rớt tiền (và ngược lại)



Lv được phép xóa nhân vật: (Muserver\Data\CommonServer.cfg)



Tìm dòng này:

(Bạn muốn chuyển thành bao nhiu cũng được)



Chỉnh item và add 1 "item mới" vào Server:



***** Cái phần hướng dẫn này mình share trên mạng nên mình cũng chưa biết làm cái này lắm, vì nghe nói làm bước add item này có thể sinh bug nên chưa muốn mò thử ^^! *****



I. Add item:

Add new item của Season 2 vào Season 1 , Season 3 vào Season 1 hay Season 3 vào Season 2...tất cả đều có thể làm

với những điều kiện sau :

- Có 1 Server Season 3 , Season 2 or Season 1 có đầy đủ item mún add

- Có 1 Server mún Add item working tốt

- Có Client hỗ trợ đầy đủ các file hình ảnh 

- Có khả năng tưởng tượng và ^^.... hơi thông minh 1 tí cũng ko có gì xấu



Cách thức Add rất dễ..... 

VD : Tớ mún cho thằng Wings Season 3 vào Server 1.02N được ko ? 

- Câu trả lời : Không có gì là không thể !!!!!

Nhưng có 1 số hạn chế :

- Chưa có code mix wings Season 3 cho bản 1.02N

- Chưa hỗ trợ đầy đủ tính năng : Di chuyển trên Icarus , Tháp Tinh Luyện

- Chưa thể Add Jewel vào Wings Season 3 cho bản 1.02N



Tiến hình Add cánh nhá : Tớ dùng Server 1.02N và Server Season 3

- Vào Data/lang/kor/Item(kor).txt của ss3, tìm 1 tí tớ sẽ thấy:

Có nghĩa là đây là code của 5 loại cánh cấp 3 cho 5 dòng nhân vật nguyên bản của Webzen ....

Copy nó...( nhớ đầy đủ).... 

Bây giờ , ta vào Data/lang/kor/item(kor).txt của 1.02N, open file ra.... tìm đến group số 12

Tìm đến dòng "end" có nghĩa là kết thúc group , ta sẽ add vào trên dòng End....

[​IMG]

Chưa phải hết ^^... ta nên chép lun thằng item.bmd của bản (1.03Y) là tốt nhất cho 1.02N để đề phòng sai BMD....



Như vậy là đã hòan thành công đoạn Add 1 item vào Server... nhưng cần nên chú ý những điều sau :

- Có thể sẽ phát sinh bug nếu add 1 số item "trọng yếu"

- Phải chắc chắn client hỗ trợ hình ảnh item đó

- FPT 1.00.16 chưa thể Add wings season 3 và 1 số item mới của client KOR

- Với cách thức tương tự , ta có thể Add một số skill mới của Season 2 vào Season 1 file nhưng bắt buộc phải dùng client Season2



II. Tùy chỉnh Tùy chọn của Item Gia Cường: (Data/JewelOfHarmonyOption.txt)

Ta sẽ thấy:

Trích:

======================================== =======

Chú thích các Group :

1 // Vũ khí

1 "Tăng thiệt hại tối thiểu" 

2 "Tăng thiệt hại tối đa" 

3 "Giảm bớt HIM" 

4 "Giảm bớt sự nhanh nhẹn"

5 "(Làm) nên Thiệt hại (min, max)"

6 "Tăng thiệt hại " 

7 "Tăng kỹ năng Thiệt Hại" 

8 "Ty lệ tấn công thành công (PVP)" 

9 "Không tăng SD" 

10 "Sự tấn công SD bỏ qua những sự tăng xác suất"

end



2 // Pet

1 "Mã lực Đang gia tăng" 

2 "Giảm bớt yêu cầu HIM"

3 "Giảm bớt yêu cầu nhanh nhẹn"

4 "Tăng kỹ năng sát thương"

5 "Critical rise demiji"

6 "Không tăng SD "

7 "Tăng tỷ lệ thành công khi tấn công(PVP)"

8 "Tấn công SD bỏ qua tăng sát xuất thành công"

end



3 // Phòng thủ

1 "Tăng sự phòng thủ "

2 "Tăng AG"

3 "Tăng Hp lớn nhất"

4 "Tự tăng sự sống của (sinh khí)"

5 "Tự tăng lực phòng thủ của (nội lực)"

6 "Tăng tỷ lệ phòng thủ thành công khi (PVP)"

7 "Demiji rise gamsoryang"

end 

======================================== =======



Còn những số còn lại thì theo thứ tự là:

Trích:

======================================== =======

Weighted Level lv0 rzen0 lv1 rzen1 lv2 rzen2 lv3 rzen3 lv4 rzen4 lv5 rzen5 lv6 rzen6 lv7 rzen7 lv8 rzen8 lv9 rzen9 lv10 rzen10 lv11 rzen11 lv12 rzen12 lv13 rzen13

======================================== =======



Item(Vtm) của VN ^^

Trích:

======================================== =======

// Suc sat thuong = Suc sat thuong cua nguoi tan cong - Suc chong do cua nguoi nhan 

// Kha nang danh trung = Kha nang danh trung cua nguoi tan cong - Kha nang tranh don cua nguoi nhan 

// Kha nang danh hut cua minh = Kha nang tranh don cua dich - Kha nang danh trung cua minh 



// Thiet lap chi so (1: Suc khoe (Strength), 2: Nhanh nhen (Agility), 3: Nang luong (Energy),4: Luong mau (Vitality)) 

// Vi tri dat mon do (-1: Thiet lap co ban, 0; Vu khi tay phai, 1: Vu khi tay trai, 2: Mu, 3: Ao, 4: Quan, 5 : Gang, 6:Giay, 7:Canh, 8: Ho tro, 9: Day Chuyen, 10: Nhan) 

// Loai tuyet chieu (0: Khong co tuyet chieu, danh sach tuyet chieu trong file skill.txt) 



// Ten : Ten cac mon do 



// Tac gia : MuGM@FPT 

// 08:00 2005-08-10 

======================================== ========



***** Bài này thì phải nói là viết quá hạn chế! Ở cách Add Items thì sẽ phải tìm những main đã được Code để có thể nhận Items mới, nếu không tìm ra thì xem như bỏ. Tương tự với Skills, và nó không đúng với những Version 0.9x và 1.00. Như đã khuyến cáo: Cần Client hỗ trợ image của item *****



Khởi động Crywolf Event:



Như các bạn đã biết, hiện tại MU Server đã xuất hiện nhiều bản có Event Crywolf (0.99.96, 0.99.99, 1.00.08 và mới nhất hiện nay là bản 1.00.16). Khác với Công Thành Chiến, Crywolf Event khởi động vô cùng đơn giản, sau đây tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách khởi động:

Trong thư mục Muserver/Data/crywolf.dat



Hướng dẫn riêng: Thời gian bắt đầu sự kiện, có 2 cách khởi động Crywolf Event:

Cách thứ I: Crywolf Event diễn ra mỗi ngày (7 ngày trong tuần) 1 lần:

Day Of Week: 1 = Chủ nhật; 2 = thứ hai; 3 = thứ ba;....

Hour và Min: Nhìn ở bảng trên thì chắc các bạn biết là giờ bắt đầu sự kiện rồi chứ, nó là 9 giờ 30 phút buổi sáng. Giờ phút ở đây các bạn có thể chỉnh sửa được tùy theo mỗi người.



Cách thứ 2: Crywolf Event trong 1 ngày có thể diễn ra nhiều lần:

So sánh với cách I thì bạn thấy cách II chỉ khác ở cột DayOfWeek nó là -1: tức là mỗi ngày Crywolf Event diễn ra 4 lần(có thể hơn nữa, tùy theo các bạn), còn giờ phút thì các bạn có thể sửa lại theo ý mình, nhưng tốt nhất để vậy là hợp lý nhất. Ở đây các thời gian diễn ra sự kiện trong 1 ngày là: 0:30 / 6:30 / 12:30 / 18:30



Hướng dẫn chung: Chỉnh sửa thời gian trong sự kiện:

Sau khi Crywolf Event bắt đầu, thì tổng thời gian diễn ra sự kiện được chia làm 6 giai đoạn:

- 600 Sec đầu (tương đương 10 phút) là thời gian thông báo Balgass chuẩn bị tấn công Crywolf

- 300 sec tiếp, trong thời gian Game play đoạn phim Balgass cùng binh đoàn của hắn xâm nhập vào Crywolf, vẫn chờ đợi sự kiện.

- 150 sec tiếp là khoảng thời gian để các (5) nàng Elf kết giao với bệ thờ Thần Sói

- 900 Sec kế (tương đương 15 phút) là khoản thời gian diễn ra cuộc chiến Crywolf, các tay sai của Balgass sẽ chia ra làm 3 nhóm tấn công vào khu thờ Tượng Thần Sói, các Elf(đang kết giao với bệ thờ) có nhiệm vụ bơm máu cho Tượng Sói, còn các chiến binh khác thì chiến đấu với binh đoàn của Balgass để bảo vệ các Elf kết giao bơm máu cho tượng thần Sói. 5 phút cuối thì Đại Tướng Balgass mới bắt đầu xuất hiện, nếu các chiên binh giết chết được Balgass trong khoảng thời gian này và tượng thần Sói vẫn đứng vững thì xem như nhiệm vụ Crywolf hoàn thành, và các bạn chiến thắng. Còn nếu các bạn không giết chết được Balgass mà thời gian sự kiện kết thúc thì xem như nhiệm vụ thất bại. Ngoài ra nếu đang trong sự kiện mà các Bệ thờ không còn 1 Thánh Nữ nào kết giao bom máu cho Tượng thần Sói thì thất bại

- Còn 2 giai đoạn 5 và 6 là khoản thời gian sau khi kết thúc sự kiện, không quan trọng lắm.

- Các Sec ở đây các bạn có thể tùy chỉnh theo ý mỗi người, nhưng theo tôi để vậy là hợp lý nhất.



Hướng dẫn Fix lỗi Move wa các bản đồ:



Đầu tiên phải config cho 2 file MoveReq(kor).txt (Muserver/data/Lang/kor/MoveReq(kor).txt) và MoveReq.bmd (Client/Data/local/MoveReq.bmd) thống nhất với nhau, file MoveReq.bmd bạn phải dùng tool đọc file.bmd hay bất cứ tool nào có thể dùng được, bạn phải config con số gate cho giống nhau (config Client cho giống Server nhá ^^!)

Nếu ko được nữa thì do file gate.txt (Muserver/data/gate.txt) chưa chuẩn, bạn phải config lại, nếu ko biết config thì bạn lấy file gate của Server khác cùng Version của GameServer mà xài là ok



Sử dụng Item lv cao dù ko đủ lv để sử dụng:



Mở file Item(kor).txt (MuServer/data/lang/kor/Item(kor).txt), tùy Server mà bạn đang sử dụng thì file kor (MuServer/data/lang/kor/) có thể là VTM, CHS, JPN,...

Tìm dòng Item mà bạn muốn edit lv thành lv mà bạn muốn (có thể từ lv 380 thành lv 1 ^^!) rồi Save lại



Dùng Tool mở file Item.bmd (Client/data/local/Item.bmd) rồi edit giống như trên, khởi động lại Server rồi vào chơi là ok



Hướng dẫn xóa hết char và đồ chỉ chừa lại tài khoản đăng nhập:



Vào Query Analyzer! copy đoạn mã này vào: (tham khảo cách làm trong phần Khuyến mãi Reset ở trên)

Mã:

delete AccountCharacter

delete Character

delete Guild

delete GuildMember

delete T_FriendList

delete T_FriendMail

delete T_FriendMain

delete T_WaitFriend

delete warehouse 

Hướng dẫn Công Thành Chiến:

Bước 1:

Mở Enterprise Manager:

Chọn MuOnline DB ==> Stored Procedures ==> click phải chọn Properties vào WZ_CS_ReqRegAttackGuild

Tìm các dòng sau và sửa lại theo ý bạn:

Mã:

IF (@iGuildMasterLevel < 200) ---> Cấp độ tối thiểu của chủ Hội

BEGIN

SELECT 5 As QueryResult

END

ELSE

BEGIN

IF (@iGuildMemberCount < 20) ---> Số thành Viên đang online (ví dụ: 1=> Công Thành chỉ cần 1 người )

BEGIN

SELECT 8 As QueryResult

END 

Bước 2:

Databases => MuOnline => Tables

click phai vao MuCastle_DATA => Open Table => Return all Rows

sẽ hiện ra cái bảng, ta bắt đầu sử lý các thông số trong bảng:

[​IMG]

Ngoài 3 table : Siege Start Date , Siege End Date , Owner_Guild này ra các table bạn đặt giá trị bằng 0 hết

Siege Start Date: nhập vào ngày tháng hiện tại 

Siege End Date: Ngày tháng kết thúc công thành (đây là chu kỳ, sau ngày này sẽ tự động bắt đầu công thành tiếp theo)

Owner_Guild: Nhập vào tên Hội của nhân vật làm chủ thành (ko có thì có thể bỏ trống ...sửa lại sau cũng ok)

Thí dụ : hôm nay là ngày 27/12/2007 & dự định công thành trong 7 ngày (3/1/2008) với Hội chủ thành: VietDark thì:

Siege Start Date: 12/27/2007 (vì mặc định của PC là tháng/ngày/năm nên phải để là 12/27/2008)

Siege End Date: 1/3/2008 (vì mặc định của PC là tháng/ngày/năm nên phải để là 1/3/2008)

Owner_Guild: Tên Hội



Bước 3:

Mở files CommonServer.cfg trong server tìm các dòng sau:

Mã:

CastleSpecificState =0

CastleStateStartYear =0

CastleStateStartMonth =0

CastleStateStartDay =0

CastleStateStartHour =0

CastleStateStartMinute =0

CastleSpecificState =0 

Edit như dưới đây:

Mã:

CastleSiegeRun = 1 //Sự kiện Công Thành Chiến : cho phép diễn ra sự kiện 1=có; 0=không

CastleCycleStartYear =2007 //Năm bắt đầu diễn ra chu kỳ Công Thành

CastleCycleStartMonth =12 //Tháng bắt đầu diễn ra chu kỳ Công Thành

CastleCycleStartDay =27 //Ngày bắt đầu diễn ra chu kỳ Công Thành

CastleSpecificState =1 //Tương tự như CastleSiegeRun 

save lại



Bước 4:

Tiếp tục mở file MuCastleData.dat, chỉ cần quan tâm đoạn này thôi:

Chú ý số 7 là chu kỳ công nhe (nhắc đi nhắc lại nhiều lần rồi đó)



Hiểu biết về Monter & MonterSetbase (có thể tạo bãi quái):

I. Hiểu biết về MonterSetbase (D:/MuServer/Data/MonsterSetBase.T:-x:T):

Tôi xin lấy ví dụ đoạn Code sau:

Mã:

254 0 0 118 113 3 // Wizard Pasi => Lorencia 

Ý nghĩa cụ thể của đoạn Code được thể hiện qua các con số trong nó. Cụ thể như sau :



+ 254 : Đây là con số ID của Nhân vật có tên là "Wizard Pasi". Cụ thể, nó nằm trong File Monster.T:-x:T (D:/MuServer/Data/). Nếu bạn mở File Monster.T:-x:T, Search ID "254", bạn sẽ thấy 254 = "Wizard Pasi".

Mã:

253 1 "PotionGirl" 2 50 0 15 30 70 20 10 30 0 0 0 5 400 1500 10 0 200 10 0 0 0 0 0 0

254 1 "WizardPasi" 2 50 0 15 30 70 20 10 30 0 0 0 5 400 1500 10 0 200 10 0 0 0 0 0 0 

255 1 "BarmaidLiaman" 2 50 0 15 30 70 20 10 30 0 0 0 5 400 1500 10 0 200 10 0 0 0 0 0 0 

+ Số "0" thứ hai (Cạnh số 254) nói cho chúng ta biết Map mà nhân vật Wizard Pasi sẽ tồn tại trong Server MU. Như trên, có nghĩa là Nhân vật này đang ở Map Lorencia. Sau đây là danh sách các Map và các số ID của Map



0 - Lorencia 

1 - Dungeon 

2 - Davias 

3 - Noria 

4 - Losttower 

5 - Exile 

6 - Arena (Stadium) 

7 - Atlans 

8 - Tarkan 

9 - Devil Square 

10 - Icarus 

11 - Blood Castle 1 

12 - Blood Castle 2 

13 - Blood Castle 3 

14 - Blood Castle 4 

15 - Blood Castle 5 

16 - Blood Castle 6 

17 - Blood Castle 7 

18 - Chaos Castle 1 

19 - Chaos Castle 2 

20 - Chaos Castle 3 

21 - Chaos Castle 4 

22 - Chaos Castle 5 

23 - Chaos Castle 6 

24 - Kalima 1 

25 - Kalima 2 

26 - Kalima 3 

27 - Kalima 4 

28 - Kalima 5 

29 - Kalima 6 

30 - Loren 

31 - Land of Trial 

32 - Devil Square 

33 - Aida 

34 - Cry Wolf 

35 - Event Cry Wolf 

36 - Kalima 7 

37 - Kantru 

38 - Kantru 2 

39 - Kantru 3 

40 - SilentMap 

41 - Barracks of Balgass 

42 - Refuge of Balgass



Do đó, nếu tôi muốn "Wizard Pasi" ở Map Icarus, tôi chỉ cần thay "0" = "10". Và giờ đây, đoạn Code trở thành

Mã:

254 10 0 118 113 3 



+ Số "0" thứ ba để chỉ trạng thái của nhân vật Wizard Pasi(WP) (Đứng yên hay Di chuyển). Nếu bạn muốn WP đứng yên, hãy set vào đây là số "0", còn ngược lại, muốn WP chuyển động (Đi lại) hãy set vào đây là "20" hoặc "30". Chú ý là với các nhân vật bán hàng(Shop) thì hãy set là "0", còn với các tay Guard(Lính canh) hãy để "20" hoặc "30" cho chúng đi đi lại lại cho vui mắt, bạn nhé!



+ Số thứ tư "118" là tọa độ :-x: trong Map của nhân vật WP. Ở đây có nghĩa là :-x: = 118 và Map = Lorencia. Muốn biết tọa độ :-x: = ???, bạn hãy để ý đến con số đầu tiên của tọa độ trong Game. Ví dụ 24 43 thì :-x: = 24.



+ Số thứ năm "113" là tọa độ Y trong Map của nhân vật WP. Ở đây có nghĩa là :-x: = 113 và Map = Lorencia. Muốn biết tọa độ :-x: = ???, bạn hãy để ý đến con số đầu tiên của tọa độ trong Game. Ví dụ 24 43 thì Y = 43.



Do đó, 118 113 có thể hiểu rằng : Nhân vật WP của chúng ta đang ở Lorencia, tọa độ là 118 113 ! 



+ Số "3" cuối cùng cho ta biết Hướng mặt của Nhân vật. Sau đây là các số chỉ Hướng mặt của nhân vật.

Mã:

7 6 5 Tây Bắc Bắc Đông Bắc

8 4 Tây Đông

9 2 3 Tây Nam Nam Đông Nam 

Nhưng nếu thay số “3” thành số “-1” thì sẽ Random, "-1" : Đây là Hướng mặt của Nhân vật. Ở đây, "-1" có nghĩa là khi xuất hiện, con quái sẽ hiện một cách ngẫu nhiên (Random), không con nào giống con nào.



II. Cách add Monter (D:/MuServer/Data/MonsterSetBase.T:-x:T):



Nhiều bạn đã thử Add/Remove quái trong MU và họ thành công. Nhiều bạn kém may mắn hơn, khi Add xong lại bị xuất hiện Bug "4200 (255)". Tôi cũng đã từng bị như vậy. Cách khắc phục là cứ ấn "OK" cho đến khi ko còn khi thôi. Nguyên nhân? Vì có quá nhiều dòng Add Monster hơn khả năng cho phép của Server. Sau đây là 1 dòng Code Monster đúng

Mã:

125 6 20 21 116 23 110 -1 20 



Tôi sẽ giải thích cặn kẽ ý nghĩa các con số như sau:



+ Con số đầu tiên, "125" : Đây là mã số ID của Quái vật. Bạn có thể biết được ID của một NPC/Quái vật trong MU chỉ bằng việc vào file Monster.T:-x:T (D:/MuServer/Data/). Đây là con số đầu tiên. Trong trường hợp này, 125 = Orc Warrior

Mã:

124 1 "SpiritSorcerer5" 90 32000 0 400 460 450 0 720 260 4 150 4 6 400 1800 10 2 150 50 4 0 8 8 8 8 

125 1 "OrcWarrior6" 76 17000 0 260 290 210 0 460 150 3 0 1 3 400 2000 10 2 300 200 3 0 6 6 6 6 

126 1 "OrcArcher6" 81 20000 0 320 350 270 0 520 160 3 0 5 7 400 1600 10 2 300 200 3 0 6 6 6 6 



+ Con số thứ hai, "6" : Đây là "nơi cư ngụ" của quái vật mã số 125 (Orc Warrior). Kéo cuộn lên phần I, ta sẽ có danh sách các ID Map trong MU. Do đó 6 = Map ARENA. Do đó, ta hiểu rằng con OW này đang ở ARENA



+ Con số thứ ba, "20" : Đây là trạng thái di chuyển của Nhân vật(NPC/Quái). Nếu là quái vật, bạn hãy để "20". Vì 20 có ý nghĩa là Nhân vật đó sẽ di chuyển vòng quanh tạo độ đã set trong Game. Chúng không đi quá xa tọa độ đó, mà chỉ đi đi đi lại như mấy tay Guard mà thôi.



+ Con số thứ tư, "21" : Đây là tọa độ :-x:1 trong Game

+ Con số thứ năm, "116" : Đây là toạ độ Y1 trong Game

+ Con số thứ sáu, "23" : Đây là tọa độ :-x:2 trong Game

+ Con số thứ bảy, "110" : Đây là tọa độ Y2 trong Game



*** Muốn biết chính xác tọa độ, bạn phải vào Game thôi. :-x:em có điểm nào đẹp thì ghi ra giấy rồi Add quái vào điểm đó. Nếu ko muốn Connect nhiều, thì hãy download Tool MonterEdit (có thể dùng cho cách add quái 2 tọa độ) ***



+ Con số thứ tám, "-1" : Đây là Hướng mặt của Nhân vật. Ở đây, "-1" có nghĩa là khi xuất hiện, con quái sẽ hiện một cách ngẫu nhiên (Random), không con nào giống con nào.



+ Con số cuối cùng, "20" : Chỉ số lượng của quái vật. Trong đoạn Code trên, số lượng OW tại tọa độ :-x:1 Y1 :-x:2 Y2 trên ARENA là 20 con. Nếu bạn muốn đông hơn (50 con chả hanh) hay giảm đi (10 thôi), thì thay 20 bằng 50 hoặc 10 tùy ý.



Chú ý:nên sử dụng cách add quái loại 2 tọa độ (:-x:1 Y1, :-x:2 Y2) để Server dễ dàng nhận hơn và cũng đầy đủ hơn

Ví dụ với 1 đoạn code của mình:

Mã:

0

200 6 6 63 160 1 // SoccerBall => Stadium

239 6 6 72 164 1 // Stadium Guard => Stadium

end

1

300 6 30 62 63 71 88 -1 5 // Mutant Hero => Stadium

301 6 30 62 63 71 88 -1 5 // Omega Wing => Stadium

302 6 30 62 63 71 88 -1 5 // AxeWarrior Hero => Stadium

303 6 30 62 63 71 88 -1 5 // Gigas Golem => Stadium

50 6 30 97 5 85 46 -1 5 // SeaWorm => Stadium

297 6 30 97 5 85 46 -1 5 // NO MONSTER => Stadium

297 6 30 97 5 85 46 -1 5 // NO MONSTER => Stadium

2

267 6 2 62 102 -1 // ShadowofKundum => Stadium

267 6 2 75 56 -1 // ShadowofKundum => Stadium

267 6 2 39 19 -1 // ShadowofKundum => Stadium

end 

bạn chỉ cần add thêm code này vào file montersetbase.txt ở dưới cùng. add quái thì bạn phải để ý từng dạng add quái (như số 0, 1, 2), như add quái dạng 2 tọa độ (:-x:1 Y1, :-x:2 Y2) thì phải có số 1 ở trên,… và cuối đoạn code thì phải có chữ end



Tùy chỉnh Level để có thể tạo DL và MG:

- Mặc định của WebZen MU, nhân vật Magic Gladiator chỉ tạo được khi trong tài khoản của bạn có nhân vật (ELf, DK, DW) đạt đến cấp độ 220. Và cũng tượng tự với nhân vật Dark Lord là 250.



- Nhưng... Chúng ta hoàn toàn có thể thay đối lại điều kiện mặc định đó của WebZen MU. Để làm được điều đó chúng ta cần phải chỉnh sửa lại file DataServer.exe. Ở đây tôi sẽ hướng dẫn các bạn chỉnh sửa bằng Olly:



Giải thích:

Code:

CMP EC:-x:, 0DC : Điều kiện cấp độ tạo MGCMP EC:-x:, 0FA : Điều kiện cấp độ tạo DL



Code:

Với ODC (trong HE:-x:) thì ta có giá trị 220 (trong DEC), tương tự với 0FA là giá trị 250. Theo đó, các bạn có thể dễ dàng thay đổi lại cấp độ 

Thực hiện:

+ Load Dataserver.exe lên bằng Olly, sau đó các bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + F. Điền vào khung Find command : CMP EC:-x:, 0DC . Nó sẽ đưa bạn tới vị trí offset cần chỉnh sửa, tương tự với CMP EC:-x:, 0FA bạn cũng làm như thế. Và điều tất yếu sau khi chính sửa xong thì bạn phải save chúng lại nhé
Hiển thị bình luận: OR

0 Response to "CÁCH TẠO 1 MU ONLINE LẬU ( HOT 2016 )"